Top 100 đại học tốt nhất thế giới 2023

 Bảng xếp hạng Các Trường đại học trên Thế giới QS 2023: Top 100 trường đại học tốt nhất thế giới. Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2023 dựa trên 8 chỉ số xếp hạng chính.

Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS năm nay bao gồm gần 1.500 tổ chức từ khắp nơi trên thế giới. Không chỉ các tổ chức mang tính biểu tượng mới chiếm vị trí hàng đầu: thứ hạng cao nhất năm nay bao gồm các trường đại học từ nhiều địa điểm khác nhau trên khắp Châu Âu, Châu Á, Châu Úc và Bắc Mỹ.

Bảng xếp hạng QS 2023 University Ranking là cách nhanh chóng và dễ dàng để so sánh các trường dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau: từ danh tiếng học thuật đến số lượng sinh viên quốc tế theo học. Bạn thậm chí có thể tìm thấy nhiều thông tin hơn về từng trường đại học trên trang hồ sơ QS chuyên dụng của họ, nơi bạn có thể khám phá đầy đủ các lựa chọn học tập hiện có và hỏi đội ngũ tuyển sinh của họ.

Ghi chú:

  • Ivy League: Là nhóm 8 trường đại học danh tiếng ở Hoa Kỳ
  • Russell Group: Là nhóm gồm 24 trường đại học ở UK (Anh) có chất lượng đào tạo cao, nhiều thành tựu trong nghiên cứu và có mối quan hệ sâu rộng với doanh nghiệp, chính phủ.
  • Top SKY: Top 3 Trường đại học hàng đầu của sinh viên tại Hàn Quốc.
  • Thanh Hoa Bắc Đại: Top 2 Trường đại học đáng mơ ước tại Trung Quốc.
  • G8: “Group of Eight” là nhóm 8 trường đại học hàng đầu của Úc.

 

Rank

Tên Trường đại học

Quốc gia

Điểm

Ghi chú

#1

Massachusetts Institute of Technology (MIT)

United States (Mỹ)

100

 

#2

University of Cambridge

United Kingdom (Anh)

98.8

Russell Group

#3

Stanford University

United States (Mỹ)

98.5

 

#4

University of Oxford

United Kingdom (Anh)

98.4

Russell Group

#5

Harvard University

United States (Mỹ)

97.6

Ivy League

#6

California Institute of Technology (Caltech)

United States (Mỹ)

97

 

#7

Imperial College London

United Kingdom (Anh)

97

Russell Group

#8

UCL

United Kingdom (Anh)

95

Russell Group

#9

ETH Zurich

Switzerland (Thụy Sỹ)

93.6

 

#10

University of Chicago

United States (Mỹ)

93.2

 

#11

National University of Singapore (NUS)

Singapore

92.7

 

#12

Peking University

China (Trung Quốc)

91.3

Thanh Hoa Bắc Đại

#13

University of Pennsylvania

United States (Mỹ)

90.6

Ivy League

#14

Tsinghua University

China (Trung Quốc)

90.1

Thanh Hoa Bắc Đại

#15

The University of Edinburgh

United Kingdom (Anh)

89.5

Russell Group

#16

EPFL

Switzerland (Thụy Sỹ)

89.2

 

#17

Princeton University

United States (Mỹ)

89.2

Ivy League

#18

Yale University

United States (Mỹ)

89

Ivy League

#19

Nanyang Technological University, Singapore

Singapore

88.4

 

#20

Cornell University

United States (Mỹ)

87.2

Ivy League

#21

The University of Hong Kong

Hong Kong

87

 

#22

Columbia University

United States (Mỹ)

86.7

Ivy League

#23

The University of Tokyo

Japan (Nhật Bản)

85.3

 

#24

Johns Hopkins University

United States (Mỹ)

85.1

 

#25

University of Michigan-Ann Arbor

United States (Mỹ)

84.4

 

#26

Université PSL

France (Pháp)

83.8

 

#27

University of California, Berkeley (UCB)

United States (Mỹ)

82.7

 

#28

The University of Manchester

United Kingdom (Anh)

82.3

Russell Group

#29

Seoul National University

South Korea (Hàn Quốc)

82.2

Top SKY

#30

Australian National University (ANU)

Australia (Úc)

82.1

G8

#31

McGill University

Canada

81.9

 

#32

Northwestern University

United States (Mỹ)

81.8

 

#33

The University of Melbourne

Australia (Úc)

81.6

G8

#34

Fudan University

China (Trung Quốc)

81.5

 

#35

University of Toronto

Canada

81.5

 

#36

Kyoto University

Japan (Nhật Bản)

81.4

 

#37

King's College London

United Kingdom (Anh)

81.2

Russell Group

#38

The Chinese University of Hong Kong (CUHK)

Hong Kong

80.6

 

#39

New York University (NYU)

United States (Mỹ)

80.3

Russell Group

#40

The Hong Kong University of Science and Technology

Hong Kong

79.8

 

#41

The University of Sydney

Australia  (Úc)

79.6

G8

#42

KAIST - Korea Advanced Institute of Science & Technology

South Korea (Hàn Quốc)

79.3

 

#43

Zhejiang University

China (Trung Quốc)

79.3

 

#44

University of California, Los Angeles (UCLA)

United States (Mỹ)

78.7

 

#45

The University of New South Wales (UNSW Sydney)

Australia  (Úc)

78

G8

#46

Shanghai Jiao Tong University

China (Trung Quốc)

77.4

 

#47

University of British Columbia

Canada

77

 

#48

Institut Polytechnique de Paris

France (Pháp)

76.8

 

#49

Technical University of Munich

Germany (Đức)

76.4

 

#50

Duke University

United States (Mỹ)

74.8

 

#51

The University of Queensland

Australia (Úc)

74.8

G8

#52

Carnegie Mellon University

United States (Mỹ)

74.6

 

#53

University of California, San Diego (UCSD)

United States (Mỹ)

74.5

 

#54

City University of Hong Kong

Hong Kong

73.6

 

#55

Tokyo Institute of Technology (Tokyo Tech)

Japan (Nhật Bản)

72.5

 

#56

The London School of Economics and Political Science (LSE)

United Kingdom (Anh)

72.3

Russell Group

#57

Monash University

Australia  (Úc)

71.6

G8

#58

University of Amsterdam

Netherlands

71.1

 

#59

Ludwig-Maximilians-Universität München

Germany  (Đức)

70.4

 

#60

Sorbonne University

France  (Pháp)

70.1

 

#61

Delft University of Technology

Netherlands (Hà Lan)

70

 

#62

University of Bristol

United Kingdom (Anh)

70

Russell Group

#63

Brown University

United States (Mỹ)

69.6

Ivy League

#64

The University of Warwick

United Kingdom (Anh)

69.1

Russell Group

#65

Universität Heidelberg

Germany (Đức)

69

 

#66

The Hong Kong Polytechnic University

Hong Kong

69

 

#67

Universidad de Buenos Aires (UBA)

Argentina

68.9

 

#68

Osaka University

Japan (Nhật Bản)

68.2

 

#69

Université Paris-Saclay

France  (Pháp)

68.1

 

#70

Universiti Malaya (UM)

Malaysia

67.9

 

#71

Pohang University of Science And Technology (POSTECH)

South Korea (Hàn Quốc)

67.7

 

#72

University of Texas at Austin

United States (Mỹ)

67.4

 

#73

Yonsei University

South Korea (Hàn Quốc)

67

Top SKY

#74

Korea University

South Korea (Hàn Quốc)

66.9

Top SKY

#75

Lomonosov Moscow State University

Russia (Nga)

66.8

 

#76

KU Leuven

Belgium (Bỉ)

66

 

#77

National Taiwan University (NTU)

Taiwan (Đài Loan)

65.7

 

#78

University of Southampton

United Kingdom (Anh)

65

Russell Group

#79

Tohoku University

Japan (Nhật Bản)

64.9

 

#80

University of Washington

United States (Mỹ)

64.9

 

#81

University of Glasgow

United Kingdom (Anh)

64.6

Russell Group

#82

University of Copenhagen

Denmark (Đan Mạch)

64.1

 

#83

University of Wisconsin-Madison

United States (Mỹ)

63.7

 

#84

University of Zurich

Switzerland (Thụy Sĩ)

63.7

 

#85

University of Illinois at Urbana-Champaign

United States (Mỹ)

63.6

 

#86

University of Leeds

United Kingdom (Anh)

62.8

Russell Group

#87

The University of Auckland

United States (Mỹ)

62.3

 

#88

Georgia Institute of Technology

Sweden (Na Uy)

62.1

 

#89

The University of Western Australia

Australia (Úc)

61.7

G8

#90

University of Birmingham

United Kingdom (Anh)

61.1

Russell Group

#91

Durham University

United Kingdom (Anh)

60.9

Russell Group

#92

Pennsylvania State University

United States (Mỹ)

60.8

 

#93

University of Science and Technology of China

China (Trung Quốc)

60.7

 

#94

Lund University

Sweden (Na Uy)

60.1

 

#95

The University of Sheffield

United Kingdom (Anh)

59.5

Russell Group

#96

University of St Andrews

United Kingdom (Anh)

59.5

 

#97

Trinity College Dublin, The University of Dublin

Ireland

59.1

 

#98

Sungkyunkwan University (SKKU)

South Korea (Hàn Quốc)

58.9

 

#99

Rice University

United States (Mỹ)

58.8

 

#100

University of Oslo

Norway (Na Uy)

58.7

 

 

Lưu ý:

Bảng xếp hạng các Trường đại học tốt nhất thế giới chỉ dùng để tham khảo. Những tiêu chí đánh giá và xếp hạng của các tổ chức khác nhau dựa trên các tiêu chí đánh giá riêng. Có rất nhiều tổ chức đánh giá khác nhau, dựa trên các tiêu chí khác nhau với thứ tự xếp hạng các Trường đại học tốt nhất thế giới sẽ thay đổi.

Ngoài những Trường đại học trong bảng 100 Trường đại học tốt nhất thế giới, học sinh và phụ huynh vẫn có thể tìm hiểu các Trường đại học ở các thành phố khác tại Việt Nam hoặc nước phù hợp với điều kiện tài chính gia đình, định hướng học tập,...

Học đại học tại Hàn Quốc.

Bên cạnh việc lựa chọn các Trường đại học tại thế giới thì du học Hàn Quốc sau tốt nghiệp THPT là một trong những lựa chọn đáng để tham khảo. Dưới đây là một số lý do nên du học Hàn Quốc sau tốt nghiệp THPT:

  1. Hàn Quốc là một trong những quốc gia có nền giáo dục hàng đầu thế giới. Du học tại đây sẽ giúp bạn tiếp cận với môi trường học tập chất lượng cao và các cơ sở giáo dục đẳng cấp.
  2. Hàn Quốc là một trong những quốc gia phát triển về công nghệ và kinh tế. Sự phát triển của Hàn Quốc có nhiều điểm tương đồng với Việt Nam. Chính vì vậy, việc học tập và làm việc tại đây sẽ mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.
  3. Du học Hàn Quốc cũng giúp bạn trải nghiệm một nền văn hóa độc đáo và đa dạng. Bạn sẽ có cơ hội khám phá các di sản văn hóa, tham gia vào các hoạt động ngoại khóa và tương tác với người dân địa phương.
  4. Ngôn ngữ Hàn Quốc đang ngày càng được quan tâm và phổ biến trên toàn thế giới. Học tập tại Hàn Quốc sẽ giúp bạn có thêm ngoại ngữ thứ 2-3 và có thể trở thành nguồn lực quan trọng cho công việc và sự nghiệp sau này.
  5. Cơ hội trải nghiệm về làm thêm và tự lập ngay trong quá trình du học Hàn Quốc. Bạn vừa có thêm thu nhập vừa phát triển các kỹ năng và kiến thức xã hội ngay trên ghế nhà Trường.

Các Trường đại học Hàn Quốc Top 100 Thế giới

 

Nếu có bất kỳ thắc mắc gì thêm về du học Hàn Quốc hãy liên hệ ngay Zila để được tư vấn cụ thể.

Nguồn: QS World University Rankings 2023

Tổng hợp bởi: Zila Team

Không có nhận xét nào:

Được tạo bởi Blogger.